Danh sách 169 trường đại học hàng đầu tại Ukraina (cập nhật 2024)
Ukraina là quốc gia có hệ thống giáo dục đại học lâu đời và đa dạng. Các trường đại học ở đất nước này được biết đến với việc cung cấp giáo dục chất lượng cao với mức học phí phải chăng, thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Hãy cùng studyineurope.com.vn tìm hiểu thêm về các trường đại học Ukraina qua bài viết sau đây nhé!
Những trường đại học uy tín cao tại Ukraina
Du học Ukraina đang dần trở nên phổ biến đối với nhiều sinh viên. Một trong những vấn đề mà các em quan tâm khi học tập tại đất nước này chính là lựa chọn trường học thích hợp. Để đánh giá một trường đại học, sinh viên có thể căn cứ vào các tiêu chí như:
- Xếp hạng trường trên thế giới/ tại châu Âu/ tại nước Ukraina
- Thời gian phát triển
- Tỷ lệ nhập học
- Số lượng sinh viên
- Công trình nghiên cứu
- Chương trình đào tạo và bằng cấp
- Học phí
Để biết thêm những tiêu chí đánh giá về một trường đại học, sinh viên có thể tham khảo tại đây:
Xem thêm: Những tiêu chí để đánh giá trường đại học mà sinh viên cần biết khi du học châu Âu
Dưới đây là những trường đại học hàng đầu tại Ukraina mà sinh viên có thể tham khảo (theo edurank):
Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1834
- Tỷ lệ đậu: 60%

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 22,278
- Thành lập: 1898

Lviv | Ukraine
- Sinh viên: 19,770
- Thành lập: 1661
- Tỷ lệ đậu: 30%

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 16,860
- Thành lập: 1804

Lviv | Ukraine
- Sinh viên: 31,973
- Thành lập: 1844

Sumy | Ukraine
- Sinh viên: 13,622
- Thành lập: 1993
- Tỷ lệ đậu: 65%

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 14,770
- Thành lập: 1885
- Tỷ lệ đậu: 20%

Odesa | Ukraine
- Sinh viên: 7,000
- Thành lập: 1865
- Tỷ lệ đậu: 82%

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 50,000
- Thành lập: 1933
- Tỷ lệ đậu: 60%

Lviv | Ukraine
- Sinh viên: 6,273
- Thành lập: 1784
- Tỷ lệ đậu: 10%

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 26,000
- Thành lập: 1898

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1615

Chernivtsi | Ukraine
- Thành lập: 1875

Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 1918

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 7,512
- Thành lập: 1930

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1930
Human Rights Law | Ukraine
- Thành lập: 1945

Chernihiv | Ukraine
- Sinh viên: 4,559
- Thành lập: 1960

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1930

Dnipro | Ukraine
- Sinh viên: 8,260
- Thành lập: 1899
- Tỷ lệ đậu: 30%

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1841
- Tỷ lệ đậu: 10%

Ternopil | Ukraine
- Thành lập: 1966

Mining Engineering | Ukraine
- Thành lập: 1924
- Tỷ lệ đậu: 78%

Vinnytsia | Ukraine
- Sinh viên: 5,720
- Thành lập: 1937
- Tỷ lệ đậu: 65%

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1906
- Tỷ lệ đậu: 60%

Zaporizhia | Ukraine
- Sinh viên: 14,000
- Thành lập: 1930

Ivano-Frankivsk | Ukraine
- Sinh viên: 4,331
- Thành lập: 1967

Chernivtsi | Ukraine
- Sinh viên: 5,600
- Thành lập: 1944
- Tỷ lệ đậu: 10%

Ivano-Frankivsk | Ukraine
- Thành lập: 1940
Lutsk | Ukraine
- Thành lập: 1940
- Tỷ lệ đậu: 60%

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1918

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 16,000
- Thành lập: 1922

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 35,000
- Thành lập: 1946
- Tỷ lệ đậu: 60%

Information Technology | Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1962
- Tỷ lệ đậu: 83%
Zaporizhia | Ukraine
- Thành lập: 1959
- Tỷ lệ đậu: 15%

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1817

Zaporizhia | Ukraine
- Thành lập: 1900
- Tỷ lệ đậu: 41%
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1902
- Tỷ lệ đậu: 78%

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1930

Dnipro | Ukraine
- Sinh viên: 4,756
- Thành lập: 1916

Kryvyi Rih | Ukraine
- Thành lập: 2011

Pharmacy | Ukraine
- Thành lập: 1921

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1930
- Tỷ lệ đậu: 81%

Ivano-Frankivsk | Ukraine
- Sinh viên: 9,000
- Thành lập: 1945
- Tỷ lệ đậu: 81%

Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 1930

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1884
- Tỷ lệ đậu: 60%

Sievierodonetsk | Ukraine
- Sinh viên: 35,000
- Thành lập: 1920

Odesa | Ukraine
- Sinh viên: 11,001
- Thành lập: 1997

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 3,300
- Thành lập: 1918

Cherkasy | Ukraine
- Sinh viên: 6,000
- Thành lập: 1921

Kherson | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1917

Poltava | Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1818

Lviv | Ukraine
- Thành lập: 1874

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1805
- Tỷ lệ đậu: 68%

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1992
- Tỷ lệ đậu: 78%

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1930
- Tỷ lệ đậu: 40%
Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 1930

Mykolaiv | Ukraine
- Thành lập: 1920

Mykolaiv | Ukraine
- Thành lập: 1996

Zhytomyr | Ukraine
- Thành lập: 1919

Odesa | Ukraine
- Sinh viên: 8,920
- Thành lập: 1899
- Tỷ lệ đậu: 82%

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 15,000
- Thành lập: 1918

Melitopol | Ukraine
- Sinh viên: 4,199
- Thành lập: 1923
Ternopil | Ukraine
- Thành lập: 1960

Lutsk | Ukraine
- Thành lập: 1966
- Tỷ lệ đậu: 70%
Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 1922
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1930

Mykolaiv | Ukraine
- Thành lập: 1984

Dnipro | Ukraine
- Sinh viên: 5,000
- Thành lập: 1993

Lviv | Ukraine
- Thành lập: 1784
Dnipro | Ukraine
- Sinh viên: 17,000
- Thành lập: 1930
Kherson | Ukraine
- Thành lập: 1959
Gastroenterology and Hepatology | Ukraine
- Thành lập: 1930

Mariupol | Ukraine
- Thành lập: 1992

Sumy | Ukraine
- Thành lập: 1977
- Tỷ lệ đậu: 60%

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1923

Poltava | Ukraine
- Sinh viên: 4,118
- Thành lập: 1921
Uman | Ukraine
- Sinh viên: 4,782
- Thành lập: 1844

Lviv | Ukraine
- Thành lập: 1930

Sumy | Ukraine
- Thành lập: 1924
Pharmacy | Ukraine
- Thành lập: 1956
- Tỷ lệ đậu: 93%

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 4,000
- Thành lập: 1967
Zaporizhia | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1959

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1944

Civil Engineering | Ukraine
- Sinh viên: 5,000
- Thành lập: 1947

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 16,000
- Thành lập: 1920

Vinnytsia | Ukraine
- Sinh viên: 7,500
- Thành lập: 1960

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 9,000
- Thành lập: 1919

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 15,995
- Thành lập: 1805
- Tỷ lệ đậu: 15%

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 11,000
- Thành lập: 1804

Ternopil | Ukraine
- Sinh viên: 5,000
- Thành lập: 1957

Zaporizhia | Ukraine
- Thành lập: 1926
Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1804
Ternopil | Ukraine
- Sinh viên: 7,000
- Thành lập: 1940
- Tỷ lệ đậu: 50%
Chernihiv | Ukraine
- Thành lập: 1916
Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1992
- Tỷ lệ đậu: 50%

Rivne | Ukraine
- Thành lập: 1915

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1968

Lviv | Ukraine
- Sinh viên: 769
- Thành lập: 1854
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1932
- Tỷ lệ đậu: 50%

Ukraine
- Thành lập: 1576

Ukraine
- Thành lập: 1939

Uman | Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1930

Ukraine
- Thành lập: 1960

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 12,000
- Thành lập: 1930

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1920

Zhytomyr | Ukraine
- Thành lập: 1960

Mykolaiv | Ukraine
- Thành lập: 1913

Kropyvnytskyi | Ukraine
- Sinh viên: 6,000
- Thành lập: 1929

Vinnytsia | Ukraine
- Sinh viên: 12,000
- Thành lập: 1921

Lviv | Ukraine
- Thành lập: 1946

Poltava | Ukraine
- Thành lập: 1914

Dnipro | Ukraine
- Sinh viên: 4,042
- Thành lập: 1966

Melitopol | Ukraine
- Thành lập: 1874

Kamianets-Podilskyi | Ukraine
- Thành lập: 1918
Ukraine
- Sinh viên: 4,500
- Thành lập: 1921

Kryvyi Rih | Ukraine
- Thành lập: 1930

Berdyansk | Ukraine
- Sinh viên: 5,500
- Thành lập: 1932

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1958
Lviv | Ukraine
- Thành lập: 1946
- Tỷ lệ đậu: 70%

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1948

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1921

Kropyvnytskyi | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1921
Zhytomyr | Ukraine
- Sinh viên: 7,000
- Thành lập: 1922

Mariupol | Ukraine
- Thành lập: 1930
- Tỷ lệ đậu: 70%

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1904
Ukraine
- Thành lập: 1805

Mariupol | Ukraine
- Sinh viên: 3,200
- Thành lập: 1991

Kryvyi Rih | Ukraine
- Thành lập: 1920

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1930
Vinnytsia | Ukraine
- Thành lập: 1912

Poltava | Ukraine
- Sinh viên: 3,898
- Thành lập: 1920

Cherkasy | Ukraine
- Sinh viên: 3,897
- Thành lập: 1960

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1957

Rivne | Ukraine
- Thành lập: 1940
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1930

Ukraine
- Sinh viên: 25,000
- Thành lập: 1986

Vinnytsia | Ukraine
- Thành lập: 1982

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 5,000
- Thành lập: 1930

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1944
Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1930
Kherson | Ukraine
- Thành lập: 1874

Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 1,853
- Thành lập: 1816

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1991

Ukraine
- Sinh viên: 5,000
- Thành lập: 1920
Kharkiv | Ukraine
- Sinh viên: 1,500
- Thành lập: 1917
Sievierodonetsk | Ukraine
- Thành lập: 1993

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1993

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 2006

Ukraine
- Thành lập: 1940

Kyiv | Ukraine
- Sinh viên: 15,000
- Thành lập: 1909

Ukraine
- Thành lập: 1940

Ukraine
- Sinh viên: 4,000
- Thành lập: 2001

Kamianets-Podilskyi | Ukraine
- Thành lập: 1919
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1913

Ukraine
- Thành lập: 1995

Odesa | Ukraine
- Thành lập: 1918
Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1920

Ukraine
- Sinh viên: 10,000
- Thành lập: 1856
Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 2014

Dnipro | Ukraine
- Thành lập: 1930

Ukraine
- Thành lập: 1992
Odesa | Ukraine
- Thành lập: 2002

Kharkiv | Ukraine
- Thành lập: 1921

Kyiv | Ukraine
- Thành lập: 1993
- Tỷ lệ đậu: 78%

Cherkasy | Ukraine
- Thành lập: 1992
Ukraine
- Sinh viên: 20,000
- Thành lập: 1957

Berdyansk | Ukraine
- Sinh viên: 8,000
- Thành lập: 1992

Mykolaiv | Ukraine
- Sinh viên: 1,000
- Thành lập: 2013
Hệ thống giáo dục tại Ukraina
Hệ thống giáo dục tại Ukraina được chia thành các cấp sau:
- Giáo dục mầm non
Trẻ em từ 1,5 đến 6 tuổi có thể tham gia giáo dục mầm non.
Giáo dục mầm non không bắt buộc, nhưng được khuyến khích để chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1.
- Giáo dục phổ thông
Giáo dục phổ thông bắt buộc từ 6 đến 17 tuổi.
Gồm 11 lớp học, chia thành 2 cấp: Cấp tiểu học (lớp 1-4) và Cấp trung học (lớp 5-11)
- Giáo dục nghề nghiệp
Sau khi hoàn thành lớp 9, học sinh có thể chọn học tiếp lên cấp trung học phổ thông hoặc theo học chương trình giáo dục nghề nghiệp.
- Giáo dục đại học
Ukraina có hệ thống giáo dục đại học phát triển với nhiều trường đại học và học viện uy tín. Các chương trình đại học thường kéo dài 4 năm (cử nhân) hoặc 2 năm (thạc sĩ).
- Giáo dục sau đại học
Sau khi hoàn thành chương trình thạc sĩ, sinh viên có thể theo học chương trình tiến sĩ hoặc các chương trình đào tạo chuyên sâu khác.
Hệ thống giáo dục Ukraina được đánh giá cao trên thế giới. Bằng cấp của các trường đại học Ukraina được công nhận rộng rãi. Chi phí học tập và sinh hoạt tại Ukraina tương đối thấp so với các nước châu Âu khác.
Môi trường học tập tại các trường đại học Ukraina
Môi trường học tập tại Ukraina cung cấp cho sinh viên một trải nghiệm đa dạng và phong phú, với sự chú trọng vào sự phát triển cá nhân và chuyên môn. Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của môi trường học tập tại các trường đại học Ukraina:
- Đa ngôn ngữ và đa văn hóa
Các trường đại học tại Ukraina thường có sinh viên và giảng viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Điều đó tạo điều kiện cho sự trao đổi văn hóa và học hỏi lẫn nhau giữa sinh viên quốc tế và sinh viên địa phương.
- Tập trung vào nghiên cứu và sáng tạo
Các trường đại học Ukraina đề cao việc nghiên cứu và đổi mới. Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các dự án nghiên cứu, phát triển kỹ năng tư duy phê phán và giải quyết vấn đề.
- Cơ sở vật chất hiện đại
Nhiều trường đại học tại Ukraina đã đầu tư vào cơ sở vật chất và công nghệ giáo dục, bao gồm phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện rộng lớn, và các khu vực học tập chung.
- Sự hỗ trợ và phát triển nghề nghiệp
Các trường đại học ở Ukraina thường cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, bao gồm tư vấn nghề nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Nhờ đó, sinh viên có thể phát triển kỹ năng mềm và chuẩn bị hành trang trước khi bước chân vào thị trường lao động.
- Môi trường học tập linh hoạt
Ukraina cung cấp một môi trường học tập linh hoạt, với nhiều chương trình học được thiết kế để phù hợp với nhu cầu đa dạng của sinh viên. Ngoài ra, trường còn có nhiều khóa học và chương trình học trực tuyến, cho phép sinh viên tự do quản lý thời gian học của mình.
Cơ sở vật chất của các trường đại học Ukraina
Cơ sở vật chất của các trường đại học tại Ukraina đa dạng và được thiết kế để hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu của họ. Dưới đây là một số đặc điểm chính của cơ sở vật chất tại các trường đại học ở Ukraina:
- Cơ sở giảng dạy và nghiên cứu
Các trường đại học thường có nhiều tòa nhà giảng dạy và phòng học được trang bị đầy đủ tiện nghi, bao gồm máy chiếu, hệ thống âm thanh và kết nối internet tốc độ cao.
- Thư viện
Các thư viện của trường đại học thường rộng lớn, với hàng triệu đầu sách, tạp chí, và tài liệu điện tử. Thư viện cũng cung cấp quyền truy cập vào các cơ sở dữ liệu nghiên cứu quốc tế, hỗ trợ sinh viên trong việc học tập và nghiên cứu.
- Ký túc xá và nhà ở
Đa số các trường đại học cung cấp ký túc xá hoặc nhà ở cho sinh viên, với mức giá phải chăng. Ký túc xá thường được trang bị cơ bản, bao gồm giường, bàn học, và tủ đựng đồ.
- Cơ sở thể thao và giải trí
Các trường cung cấp nhiều cơ sở thể thao, bao gồm phòng gym, bể bơi, sân bóng đá, sân bóng rổ và các sân thể thao khác để sinh viên có thể tham gia các hoạt động thể chất và giải trí.
Tóm lại, cơ sở vật chất của các trường đại học tại Ukraina được trang bị tốt để đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu, và sinh hoạt của sinh viên, góp phần tạo ra một môi trường học thuật thuận lợi và thoải mái.
Học phí của các trường đại học Ukraina
Học phí của các trường Đại học Ukraina phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại trường:
- Trường công lập: Học phí rẻ hơn, thường dao động từ 1.500 – 4.000 USD/năm.
- Trường tư thục: Học phí cao hơn, thường dao động từ 4.000 – 8.000 USD/năm.
Ngành học:
- Ngành y, kỹ thuật, kinh tế: Học phí cao hơn so với các ngành khác.
- Ngành nhân văn, khoa học xã hội: Học phí thấp hơn.
Chương trình học:
- Cử nhân: Học phí thường thấp hơn so với chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.
- Thạc sĩ: Học phí thường cao hơn so với chương trình cử nhân.
- Tiến sĩ: Học phí có thể cao hơn hoặc miễn phí, tùy theo trường và chương trình học.
Ngoài ra, sinh viên cũng cần phải chi trả các khoản khác như:
- Phí nhập học: Khoảng 50-100 USD.
- Phí ký túc xá: Khoảng 200-400 USD/tháng.
- Chi phí sinh hoạt: Khoảng 300-500 USD/tháng.
Kết luận
Các trường đại học tại Ukraina là điểm đến hấp dẫn cho sinh viên quốc tế nhờ cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo đa dạng và môi trường học tập thân thiện. Sự đa dạng văn hóa và cơ hội hợp tác quốc tế rộng mở tại các trường đại học Ukraina hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm giáo dục phong phú và toàn diện cho sinh viên. Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin về kinh nghiệm du học, hãy nhanh tay truy cập studyineurope.com.vn nhé!
Review Trường Đại học Quốc gia VN Karazin Kharkiv (V. N. Karazin Kharkiv National University)
Bạn có muốn học tập và nghiên cứu tại một trong những trường đại học [...]
Th3
Review Trường Đại học Quốc gia Ivan Franko Lviv (Ivan Franko National University of Lviv)
Bạn có muốn học tập và nghiên cứu tại một trường đại học cổ xưa, [...]
Th3
Review trường Đại học Quốc gia Kyiv-Mohyla (National University of Kyiv-Mohyla Academy)
Bạn có muốn học tập và nghiên cứu tại một trường đại học lâu đời, [...]
Th3
Review Trường Đại học Quốc gia Taras Shevchenko Kyiv (Taras Shevchenko National University of Kyiv)
Bạn có muốn học tập và nghiên cứu tại một trường đại học quốc gia [...]
Th3
Review trường Đại học Bách khoa Kyiv (National Technical University of Ukraine Kyiv Polytechnic Institute)
Bạn có muốn học tập và nghiên cứu tại một trường đại học công nghệ [...]
Th3